DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 

Để nhập cảnh vào Việt Nam, người nước ngoài cần thực hiện thủ tục xin cấp Visa phù hợp với mục đích nhập cảnh. Trong bài viết hôm nay, Luatsuvct sẽ tổng hợp và phân tích các quy định liên quan đến Thủ tục xin cấp Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam. Cùng theo dõi để tham khảo nhé!

1.Thẻ visa nhập cảnh là gì?

Thẻ Visa nhập cảnh là một loại giấy phép cho phép người nước ngoài vào một đất nước cụ thể để thăm, làm việc hoặc sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định. 

Thẻ Visa nhập cảnh có thể có nhiều loại, bao gồm visa du lịch, visa công việc, visa học tập, visa thăm người thân, và nhiều hình thức khác tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia. Quy trình và yêu cầu để có được thẻ Visa nhập cảnh cũng có thể khác nhau đối với từng quốc gia.

2. Điều kiện xin cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam

Để được cấp visa nhập cảnh vào Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng 4 điều kiện sau:

1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo quy định;

2. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo Luật Xuất nhập cảnh 2014, bao gồm:

  • Không đủ điều kiện nhập cảnh.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
  • Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
  • Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
  • Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
  • Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
  • Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
  • Vì lý do thiên tai.
  • Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh (ngoại trừ đối tượng thuộc trường hợp xin cấp visa NG1-NG4).

4. Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh người nước ngoài (tùy từng trường hợp): 

  • Giấy phép lao động theo quy định của Luật Lao động nếu xin cấp visa lao động; 
  • Giấy tờ chứng minh việc đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nếu xin cấp visa đầu tư; 
  • Giấy phép hành nghề theo quy định Luật Luật sư nếu xin cấp visa hành nghề luật sư; 
  • Văn bản tiếp nhận của nhà trường/cơ sở giáo dục tại Việt Nam nếu xin cấp visa du học.

3. Các trường hợp được miễn thị thực

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, các trường hợp được miễn thị thực (visa) bao gồm:

  • Trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
  • Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
  • Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
  • Thuộc trường hợp đơn phương miễn thị thực.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

4. Hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài 

Về cơ bản, các loại giấy tờ cần chuẩn bị để làm visa (thị thực) nhập cảnh bao gồm:

1. Tờ khai đề nghị xin cấp visa (thị thực) Việt Nam (theo mẫu NA1);

2. Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

3. Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam: 

  • Đối với cơ quan, tổ chức: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA2); 
  • Đối với cá nhân (bảo lãnh cho thân nhân): Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA3).

4. Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định (giấy tờ chứng minh việc đầu tư, giấy phép lao động…).

5. Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài

Quy trình xin visa nhập cảnh bằng hình thức trực tiếp có 3 bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp visa theo quy định. 

Trước khi nộp hồ sơ, người xin cấp visa cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết được đề cập tại phần hồ sơ bên trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài. 

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người xin cấp visa cần đến 1 trong 3 trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an để nộp hồ sơ xin cấp visa. 

  • Tại Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội;
  • Tại Đà Nẵng: 7 đường Trần Quý Cáp, quận Hải Châu;
  • Tại TP. HCM: 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, TP. HCM.

Bước 3: Nhận kết quả. Thời hạn Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét giải quyết, cấp thị thực (tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ):

  • Không quá 5 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
  • Không quá 3 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế;
  • Trong vòng 12 giờ: Áp dụng trong trường hợp dự lễ tang thân nhân hoặc người thân đang ốm nặng; vào Việt Nam xử lý việc khẩn cấp theo quy định.

Lưu ý: Người nước ngoài xin cấp visa các loại NG1, NG2, NG3, NG4 cần thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh gửi văn bản đề nghị cấp visa tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

6. Các loại visa theo quy định hiện hành

  1. NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  2. NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  3. NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  4. NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  5. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  6. LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  7. LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  8. ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  9. ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  10. ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  11. ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
  12. DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  13. DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  14. NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  15. NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  16. NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  17. DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  18. HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  19. PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  20. PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  21. LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  22. LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  23. DL – Cấp cho người vào du lịch.
  24. TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  25. VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  26. SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.EV – Thị thực điện tử.

Xem thêm:
Dịch vụ đăng ký địa điểm kinh doanh Công ty FDI
Dịch vụ tư vấn pháp luật của Luật sư

7. Thời hạn xin cấp visa đối với người nước ngoài vào Việt Nam

  • Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
  • Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
  • Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
  • Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
  • Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
  • Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
  • Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
  • Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

8. Dịch vụ xin cấp visa đối với người nước ngoài tại Luatsuvct

Luatsuvct cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ trong quá trình xin cấp visa, bao gồm các loại visa du lịch, visa lao động, visa doanh nghiệp, visa thăm thân và các loại visa khác. Đội ngũ chuyên viên tư vấn của Luatsuvct sẽ giúp khách hàng hiểu rõ các quy định và điều kiện cần thiết để xin cấp visa một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Trong quá trình làm visa, Luatsuvct sẽ hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ, đảm bảo các giấy tờ, thông tin cần thiết đầy đủ và hợp lệ. Đồng thời, Luatsuvct cũng sẽ kiểm tra và đánh giá khả năng xin cấp visa thành công của khách hàng dựa trên các yếu tố như mục đích nhập cảnh, tài chính, lịch trình và các yêu cầu khác.

Nhân viên Luatsuvct luôn làm việc với tâm huyết và sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong mọi vấn đề pháp lý. Sự chuyên nghiệp và kiến thức sâu rộng của đội ngũ nhân viên Luatsuvct giúp đảm bảo quyền lợi và lợi ích cho khách hàng. Nhân viên luật sư VCT luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và cam kết mang lại sự hài lòng và tin tưởng cho khách hàng.

Trên đây, Luatsuvct vừa phân tích các quy định liên quan đến Thủ tục xin cấp Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay Luatsuvct để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

Công ty Luật TNHH Pháp lý AV Bình Dương – Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp