Trong quá trình hoạt động kinh doanh có nhiều trường hợp doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả thì chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức tạm ngừng hoạt động, tạm ngưng hoạt động  kinh doanh của doanh nghiệp. Khi tạm ngừng hoạt động,  doanh nghiệp phải thực hiện thông báo tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

1. TẠM NGỪNG KINH DOANH 

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (gọi chung là doanh nghiệp) sẽ tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định vì nhiều lý do khác nhau như gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh và không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc cần thời gian để sắp xếp lại công việc.

Việc tạm ngừng kinh doanh phải tuân theo một số quy định về thủ tục cũng như nghĩa vụ phải thực hiện

2. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH

Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp: 

Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Nội dung thông báo bao gồm:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp.
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.

Lý do tạm ngừng.

  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn thêm một năm nữa nhưng tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp không được quá hai năm.
  • Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả:
  • Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;

Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

  • Không thu lệ phí cho thủ tục này.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty bao gồm

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
  • Biên bản họp hội đồng quản trị/ hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần/ TNHH hai thành viên trở lên;
  • Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ:
  • Đăng công bố thông tin bất thường: Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi  tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh

3. QUY ĐỊNH VỀ NGHĨA VỤ THUẾ.

Về nghĩa vụ thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh (quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ) có quy định như sau:

Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.

Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Người nộp thuế tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại đúng thời hạn đã đăng ký thì không phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định.

Trường hợp người nộp thuế hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn thì phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế, nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.

3.1 Nghĩa vụ thuế môn bài 

Căn cứ điểm c, khoản 2 điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định:

““5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Nghĩa là,  Doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động trọn năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 sẽ không phải nộp thuế môn bài cho năm tạm ngừng đó.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.”

3.2 Quy định về thuế GTGT, TNCN, TNDN khi tạm ngừng 

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Do đó nếu hồ sơ khai thuế có phát sinh phải nộp thuế GTGT, TNCN, TNDN, doanh nghiệp vẫn phải nộp đầy đủ, đúng hạn với thời hạn kê khai thuế.

Nợ thuế, nợ chậm nộp thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện nộp đầy đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản còn nợ và hoàn thành việc thực hiện các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp giữa các bên có thỏa thuận khác.

4. DỊCH VỤ TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TẠI LUẬT SƯ VCT

Luật sư VCT Chuyên cung cấp dịch vụ nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh. 

Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, nhận hồ sơ tại nhà,

Hồ sơ ủy quyền hỗ trợ nộp thay doanh nghiệp.

Kết quả nhanh chóng, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí.

Trên đây là thông tin mà  Luật sư VCT Cung cấp đến bạn đọc về Thủ tục tạm ngưng hoạt động kinh doanh nếu có bất kỳ băn khoăn  thắc mắc hãy liên hệ với Luật sư VCT để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.