DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LUẬT ĐẦU TƯ

Đầu tư là hoạt động không thể thiếu trong bất kỳ thị trường nào. Khi kinh tế càng phát triển, hoạt động đầu tư lại càng trở nên sôi động. Để đảm bảo việc đầu tư được hợp pháp thì các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức cần đáp ứng các điều kiện của pháp luật về đầu tư. Trong bài viết hôm nay, Luatsuvct sẽ cung cấp một số nội dung pháp luật đầu tư được quan tâm hiện nay và dịch vụ tư vấn luật đầu tư uy tín – tận tâm. 

1. Một số nội dung pháp luật đầu tư được quan tâm 

1.1. Hình thức đầu tư

Căn cứ Điều 21 Luật Đầu tư 2020, có 05 hình thức đầu tư:

  1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  3. Thực hiện dự án đầu tư.
  4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

1.2. Điều kiện để đầu tư tại Việt Nam

Tùy thuộc vào chủ thể đầu tư là tổ chức, cá nhân trong nước hay nước ngoài mà pháp luật về đầu tư sẽ có những điều kiện cụ thể. 

1.3. Điều kiện về ngành, nghề

Ngành, nghề cấm đầu tư:

Theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020, cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:

  • Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật Đầu tư 2020;
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật Đầu tư 2020;
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư 2020;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  • Kinh doanh pháo nổ;
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Tư vấn luật đầu tư mới nhất hiện nay
Tư vấn luật đầu tư mới nhất hiện nay

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:

Theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư 2020, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

Cụ thể, danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020, các điều kiện sẽ được hướng dẫn chi tiết tại văn bản quy phạm pháp luật.

Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài:

Đối với nhà đầu tư nước ngoài, thông thường sẽ chịu một số hạn chế. Do đó phải đáp ứng một số điều kiện:

Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ các trường hợp thuộc ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường gồm:

  • Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
  • Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

Nếu thuộc ngành nghề này, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện về:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  • Hình thức đầu tư;
  • Phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
  • Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Các điều kiện khác:

Ngoài điều kiện về ngành, nghề trên thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện khác. Chẳng hạn như đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế: Trước khi thành lập, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Xem thêm: 

2. Tại sao cần luật sư tư vấn luật đầu tư?

Khi giải quyết một vụ việc pháp lý, cá nhân, tổ chức không đơn thuần chỉ nghiên cứu Luật, Bộ luật chuyên ngành như Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp mà phải nghiên cứu cả văn bản pháp luật liên quan. 

Chẳng hạn như khi thực hiện một vụ việc doanh nghiệp – đầu tư thì phải nghiên cứu pháp luật về: đầu tư, doanh nghiệp, cạnh tranh, người tiêu dùng,… Là một người dân thường hoặc một người sinh sống ở quốc gia khác thì việc nghiên cứu và áp dụng pháp luật là rất khó khăn. 

Chính vì vậy, để vụ việc của mình được giải quyết hiệu quả nhất, cá nhân, tổ chức nên sử dụng dịch vụ chuyên giải quyết các vấn đề pháp lý về đầu tư. Việc sử dụng dịch vụ tư vấn luật đầu tư còn giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và công sức. 

Thay vì dành thời gian để tìm hiểu và thực hiện thủ tục pháp lý thì thời gian đó có thể tạo ra những giá trị khác to lớn hơn.

3. Nội dung tư vấn luật đầu tư của Luatsuvct

Luatsuvct là đơn vị có hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc tư vấn luật đầu tư, giải quyết các vụ việc pháp lý về doanh nghiệp – đầu tư. Luatsuvct đã mang lại sự hài lòng cho hơn hàng nghìn khách hàng cá nhân, doanh nghiệp bởi: 

  • Thái độ tận tâm.
  • Hỗ trợ 24/24.
  • Chuyên môn vững chắc trong việc tư vấn luật đầu tư – doanh nghiệp.
  • Do chính Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp tư vấn và giải quyết vụ việc của khách hàng.
  • Cam kết minh bạch, rõ ràng.

Luatsuvct cung cấp đa dạng các gói dịch vụ pháp lý về tư vấn luật đầu tư bao gồm:

3.1. Tư vấn luật đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

  • Tư vấn lựa chọn hình thức đầu tư trực tiếp, gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
  • Tư vấn luật đầu tư về lập dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để thuê đất thực hiện dự án tại Việt Nam;
  • Tư vấn luật đầu tư về điều kiện đầu tư, ngành nghề đầu tư phù hợp với nhu cầu đầu tư của nhà đầu tư và quy định pháp luật đầu tư của Việt Nam;
  • Tư vấn luật đầu tư về cách thức chuyển tiền đầu tư trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam hợp pháp;
  • Tư vấn thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tư vấn thành lập công ty liên doanh (có vốn đầu tư nước ngoài cùng vốn Việt Nam ngay khi thành lập công ty);
  • Tư vấn luật đầu tư về thủ tục Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp doanh nghiệp đã thành lập tại Việt Nam;
  • Xin giấy phép cho nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam;
  • Xin giấy phép liên quan đến thẻ cư trú, tạm trú và visa cho người nước ngoài làm việc và công tác tại Việt Nam;
  • Tư vấn luật đầu tư về thay đổi các thông tin liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài, giấy phép đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Thực hiện các thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Mua bán công ty, sáp nhập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tạm dừng, giải thể: Văn phòng đại diện, chi nhánh, công ty nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tư vấn luật đầu tư cho các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các nghĩa vụ thuế, hoàn thuế và các nghĩa vụ khác khi làm việc và đầu tư tại Việt Nam;
  • Tư vấn pháp luật thuế, dịch vụ kế toán, kiểm toán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tư vấn mở tài khoản chuyển vốn đầu tư;
Tư vấn pháp luật đầu tư
Tư vấn pháp luật đầu tư

3.2. Tư vấn luật đầu tư Việt Nam ra nước ngoài

  • Tư vấn cho nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư, giấy phép đầu tư ra nước ngoài;
  • Tư vấn điều kiện, hồ sơ, thủ tục đầu tư ra nước ngoài;
  • Tư vấn hồ sơ, thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

3.3. Tư vấn luật đầu tư theo hợp đồng

  • Tư vấn hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC);
  • Tư vấn luật đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP);
  • Tư vấn Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOT);
  • Tư vấn Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTO);
  • Tư vấn Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT);
  • Tư vấn Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOO);
  • Tư vấn Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTL);
  • Tư vấn Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BLT);
  • Tư vấn Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (sau đây gọi tắt là hợp đồng O&M);
  • Tư vấn Hợp đồng hỗn hợp.

Trên đây, Luatsuvct vừa cung cấp một số thông tin cơ bản của pháp luật về đầu tư và dịch vụ tư vấn luật đầu tư. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay với Luatsuvct để được giải đáp nhanh chóng nhất.

Công ty Luật TNHH Pháp Lý AV Bình Dương – Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp