Bài viết dưới đây Luật sư VCT sẽ cung cấp mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất và những quy định liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
1. Cơ sở pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ theo Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận thống nhất ý chí giữa các bên, theo đó người sử dụng đất (bên chuyển nhượng) chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên còn lại (bên nhận chuyển nhượng) theo quy định của Luật đất đai; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. Các bên phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất
Nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất do các bên tự do thỏa thuận miễn là không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đặc biệt đối với loại tài sản có giá trị lớn như đất đai, nội dung hợp đồng cần phải có những nội dung được quy định tại Điều 47 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, cụ thể:
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Các thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Thời hạn sử dụng đất;
- Giá chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại bao gồm cả tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thời hạn bàn giao đất và hồ sơ kèm theo;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có);
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phạt vi phạm hợp đồng;
- Giải quyết hậu quả khi hợp đồng hết hạn đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
- Giải quyết tranh chấp;
- Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý.
Dưới đây là Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất được ban hành kèm Nghị định số 02/2022/NĐ-CP.
Link hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
3. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nên công chứng hay chứng thực?
Khoản 1 Điều 502 Bộ luật dân sự 2015 quy định “Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Từ đó có thể thấy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực nhưng không phân biệt hợp đồng công chứng thay hợp đồng chứng thực. Hợp đồng công chứng quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng chứng thực quyền sử dụng đất đều có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không công chứng, chứng thực là vi phạm về hình thức, là căn cứ dẫn đến hợp đồng vô hiệu theo Điều 129 Bộ luật dân sự 2015.
4. Công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở đâu?
Các bên có thể lựa chọn hình thức công chứng hoặc chứng thực đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Đối với trường hợp các bên lựa chọn công chứng quyền sử dụng đất khi ký hợp đồng công chứng, địa điểm được cấp phép công chứng bị giới hạn theo phạm vi địa giới hành chính nơi có nhà đất. Tức là, khi chuyển nhượng đất, các bên phải thực hiện công chứng tại tổ chức công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất.
Đối với trường hợp các bên lựa chọn chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thẩm quyền và trách nhiệm của UBND xã, phường thị trấn được xác định như sau: Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Như vậy, thẩm quyền chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã. Cũng theo quy định này thì việc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Xem thêm: Các trường hợp được miễn tiền thuê đất chi tiết nhất
Mọi thông tin cần tư vấn hỗ trợ soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất
Văn phòng Luật sư VCT
- Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Xem địa chỉ
- Holine: 0971 174 040
- Webiste: www.luatsuvct.com
- CSKH: info@luatsuvct.com