CHI PHÍ LÀM GIẤY PHÉP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY 2024 MỨC GIÁ MỚI 

Phòng cháy chữa cháy là một vấn đề không bao giờ hết nóng bởi có liên tiếp các vụ cháy xảy ra gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Chính vì thế, đã có những quy định yêu cầu về trang bị PCCC cho những cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhà cao tầng… Vậy chi phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu? Hãy cùng Luật sư VCT tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Phòng cháy và chữa cháy, số 27/2001/QH10, có hiệu lực từ ngày 04/10/2001.
  • Luật số 40/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
  • Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 10/01/2021: Quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy.
  • Nghị định số 144/2021/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ.
  • Thông tư số 258/2016/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017: Quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.

1.Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy, hay còn gọi là giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC, là văn bản pháp lý bắt buộc đối với cá nhân/tổ chức/cơ sở hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện về PCCC. Giấy phép này chứng minh rằng cơ sở đã đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy tại khu vực nhà ở, công trình, phương tiện giao thông cơ giới, theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hiện nay, giấy phép PCCC bao gồm hai phân loại chính:

  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế PCCC: Cấp cho các dự án mới hoặc cải tạo, sửa chữa có yếu tố nguy cơ cháy nổ. Điều này đảm bảo rằng từ giai đoạn thiết kế, dự án đã tích hợp các giải pháp an toàn phòng cháy chữa cháy hiệu quả.
  • Giấy chứng nhận nghiệm thu PCCC: Cấp cho các cơ sở đã hoàn thành xây dựng và cần được kiểm định tính năng an toàn thực tế của các hệ thống PCCC đã lắp đặt, từ hệ thống báo cháy, bình chữa cháy đến lối thoát hiểm, đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả khi có sự cố.

Ví dụ: Một công ty sản xuất hóa chất muốn mở rộng nhà máy tại Việt Nam cần đảm bảo an toàn PCCC tối đa do tính chất dễ cháy, nổ của ngành. Trước khi xây dựng nhà máy, công ty này cần xin cấp “Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế PCCC” và sau khi hoàn thành, cần “Giấy chứng nhận nghiệm thu PCCC” để đảm bảo mọi thiết kế và thi công tuân thủ quy định an toàn đã được duyệt.

2. Đối tượng xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

  • Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
  • Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác.
  • Bệnh viện cấp huyện trở lên, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám chữa bệnh có quy mô 21 giường trở lên.
  • Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc; nhà thi đấu thể thao; sân vận động ngoài trời; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người; công trình công cộng.
  • Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên, nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lí của Bộ.
  • Chợ kiên cố cấp huyện trở lên, trung tâm thương mại, siêu thị.
  • Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
  • Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
  • Cảng hàng không, cảng biển, cảng đường thủy nội địa, nhà ga đường sắt.
  • Nhà chung cư cao 5 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên.
  • Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh  nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 5 tầng trở lên.
  • Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 5 tầng trở lên.
  • Công trình tàu điện ngầm, hầm đường sắt, hầm đường bộ, gara ô tô; công trình trong hang hầm sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy nổ.
  • Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất, nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật  liệu nổ.
  • Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính.
  • Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 1 cột bơm trở lên, cửa hàng kinh doanh khí đốt.
  • Nhà máy điện, trạm biến á có điện á từ 110KV trở lên.
  • Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tày; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
  • Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được.
  • Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

3.Làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy cần những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP, hồ sơ phòng cháy chữa cháy cần những giấy tờ sau đây:

Trường hợp Hồ sơ cần chuẩn bị
Đối với thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình xây dựng – Văn bản đề nghị về việc thẩm duyệt thiết kế PCCC của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP).

– Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư/Văn bản chứng minh quyền sử dụng đất đối với dự án và công trình.

– Dự toán xây dựng công trình.

– Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công có thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC.

Đối với thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng/thiết kế điều chỉnh – Văn bản đề nghị về việc thẩm duyệt thiết kế PCCC của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP).

– Dự toán xây dựng công trình đối với phần cải tạo và thay đổi tính chất sử dụng.

– Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công có thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC.

Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới mà có yêu cầu đặc biệt về việc đảm bảo an toàn PCCC – Văn bản đề nghị về việc thẩm duyệt thiết kế PCCC của chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới (theo Mẫu số PC06 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP).

– Dự toán tổng mức đầu tư của phương tiện giao thông cơ giới.

– Hồ sơ thiết kế kỹ thuật có thể hiện các nội dung yêu cầu về PCCC.

Lưu ý: 

– Các văn bản, giấy tờ trên phải là bản chính/bản chứng thực hoặc bản sao/bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu.

– Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải được chủ đầu tư/chủ phương tiện xác nhận.

4. Thủ tục làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy 2024

Phòng cháy chữa cháy
Thủ tục làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy 2024

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, thủ tục làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại mục 1 nêu trên cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép PCCC (cụ thể theo nội dung tại mục 5) theo một trong các phương thức sau:

– Nộp trực tiếp ở bộ phận một cửa của cơ quan thẩm quyền.

– Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan thẩm quyền.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ. 

– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: cơ quan có thẩm quyền phải giao trực tiếp cho người đến nộp hồ sơ 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về PCCC/Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ và lưu 01 bản.

– Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: cơ quan có thẩm quyền gửi cho người nộp hồ sơ thông báo qua thư điện tử/tin nhắn điện thoại về việc đã tiếp nhận hồ sơ/hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nộp lệ phí.

Bước 4: Trả kết quả. Dựa theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân/tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.

5. Lệ phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Căn cứ theo khoản 14 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, phí thẩm duyệt thiết kế PCCC sẽ được xác định dựa trên tổng mức đầu tư của dự án và công trình, phương tiện giao thông cơ giới.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC, mức thu đối với phí thẩm định phê duyệt phải nộp tối thiểu đối với một dự án là 500.000 đồng/dự án và tối đa 150 triệu đồng/dự án.

Như vậy, lệ phí làm hồ sơ PCCC sẽ được áp dụng dựa trên tổng mức đầu tư.

Khi làm hồ sơ để xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phòng cháy chữa cháy thì cần nộp một khoản chi phí nhất định theo Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

– Chi phí làm hồ sơ thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy cho dự án được tính như sau:

Mức thu phí thẩm duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí

Trong đó: Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định 32/2015/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).

Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC như sau:

Biểu mức phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình:

STT Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)Tỷ lệ tính phí (%)
Đến 15 100 500 1000 5000 Từ 10000 trở lên
1 Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông 0.00671 0.00363 0.00202 0.00135 0.00075 0.00050
2 Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất 0.01328 0.00718 0.00399 0.00266 0.00148 0.00099
3 Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác 0.00967 0.00523 0.00291 0.00194 0.00108 0.00072
4 Dự án, công trình khác 0.00888 0.00480 0.00267 0.00178 0.00099 0.00066

Biểu mức phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới:

STT Tổng mức đầu tư

(tỷ đồng)

Tỷ lệ tính phí (%)

Đến 05 50 100 500 Từ 1000 trở lên
1

2

Tàu hỏa

Tàu thủy

0.01214

0.02430

0.00639

0.01279

0.00426

0.00853

0.00237

0.00474

0.00158

0.00316

– Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:

Nit = Nib – { Nib – Nia x (Git – Gib)}
Gia – Gib

Trong đó:

  • Nit (%): Tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính.
  • Git (Tỷ đồng): Giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt.
  • Gia (Tỷ đồng): Giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt.
  • Gib (Tỷ đồng): Giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt.
  • Nia (%): Tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia.
  • Nib (%): Tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib.

– Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.

– Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.

6. Dịch vụ tư vấn xin giấy phép PCCC của Luật sư VCT

  • Tư vấn và chuẩn bị các loại giấy tờ để lập hồ sơ thủ tục liên quan đến tư vấn xin giấy phép PCCC
  • Soạn thảo hồ sơ và thực hiện các hồ sơ pháp lý liên quan đến xin giấy phép PCCC
  • Nhận ủy quyền làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tư vấn và giải thích, làm rõ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục xin giấy phép PCCC

Luật Sư VCT là một Văn phòng Luật chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan đến lĩnh vực tư vấn xuất nhập khẩu. Quý đối tác, Quý khách hàng có thể liên hệ với Luật sư VCT để sử dụng dịch vụ tư vấn liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu  và các dịch vụ tư vấn pháp lý khác.

Thứ nhất, tư vấn trực tuyến qua số điện thoại: Khách hàng có nhu cầu sẽ kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua hotline: 0971.17.40.40 nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hoặc tham khảo giá trước khi thực hiện dịch vụ.

Thứ hai, tư vấn qua email: Nếu quý khách không thể đến trực tiếp mà vẫn muốn nhận được ý kiến tư vấn của luật sư/chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực xin giấy phép PCCC của Luật sư VCT thì có thể gửi câu hỏi trong lĩnh vực qua email: info@luatsuvct.com. Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ lại dựa trên thông tin pháp lý mà khách hàng cung cấp để báo giá dịch vụ hoặc tư vấn miễn phí nếu đó là vấn đề pháp lý phổ thông trong lĩnh vực tư vấn pháp luật.

Thứ ba, tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Đối với những vấn đề pháp lý phức tạp, Quý khách hàng có thể chủ động đặt lịch tư vấn trực tiếp tại trụ sở của Luật sư VCT tại địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Đội ngũ luật sư/Chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực Tư vấn xin phép PCCC  sẽ nghiên cứu hồ sơ, yêu cầu và tư vấn, giải đáp trực tiếp những vướng mắc mà khách hàng gặp phải.

Xem thêm: LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN PCCC 

Xem thêm: TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI  

Trên đây là toàn bộ nội dung về chủ đề “CHI PHÍ LÀM GIẤY PHÉP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY 2024 MỨC GIÁ MỚI ” mà Luật sư VCT muốn gửi đến quý khách hàng.

 

Thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ:
Văn phòng Luật sư VCT
  • Địa chỉ: 530 Nguyễn Văn Trỗi, Phường Phú Lợi, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Xem địa chỉ
  • Holine: 0971 174 040
  • Webiste: www.luatsuvct.com
  • CSKH: info@luatsuvct.com